Lý thuyết TCSC TCSC

Nếu gọi dung kháng của tụ là -j X C {\displaystyle X_{C}} còn cảm kháng của TCR là j X L {\displaystyle X_{L}} thì điện kháng đẳng trị của TCSC tính được theo công thức:

X T C S C = X C X L ( α ) − X C + X L ( α ) {\displaystyle X_{TCSC}={\frac {X_{C}X_{L}(\alpha )}{-X_{C}+X_{L}(\alpha )}}}

Với: X C = 1 ω C {\displaystyle X_{C}={\frac {1}{\omega C}}}

X L ( α ) = ω L π − π + 2 α + s i n ( 2 α ) {\displaystyle X_{L}(\alpha )=\omega L{\frac {\pi }{-\pi +2\alpha +sin(2\alpha )}}}

=> X T C S C = − X C [ 1 − k 2 ( σ + s i n σ ) ( k 2 − 1 ) π + 4 k 2 c o s 2 ( σ 2 ) ( k 2 − 1 ) 2 π ( k × t g k σ 2 − t g σ 2 ) ] {\displaystyle X_{TCSC}=-X_{C}{\Bigg [}1-{\frac {k^{2}(\sigma +sin\sigma )}{(k^{2}-1)\pi }}+{\frac {4k^{2}cos^{2}({\frac {\sigma }{2}})}{(k^{2}-1)^{2}\pi }}(k\times tg{\frac {k\sigma }{2}}-tg{\frac {\sigma }{2}}){\Bigg ]}}

Với k = 1 L C ; σ = 2 ( Π − α ) {\displaystyle k={\sqrt {\frac {1}{LC}}};\sigma =2(\Pi -\alpha )} gọi là góc dẫn.

Với thiết kế điện kháng X L m i n = ω L {\displaystyle X_{Lmin}=\omega L} ; với α = 180 0 ) {\displaystyle \alpha =180^{0})} của TCR lớn hơn X C {\displaystyle X_{C}} ta luôn có trị số điện kháng đẳng trị của TCSC mang dấu âm (hình vẽ), nghĩa là tương ứng với tụ bù dọc. Khi góc cắt của TCR thay đổi từ 90 0 {\displaystyle 90^{0}} đến 180 0 {\displaystyle 180^{0}} , dung kháng của TCSC thay đổi liên tục từ − X C {\displaystyle -X_{C}} đến một giá trị âm đủ lớn.

Liên quan